Chúng ta lại gặp nhau trong chuỗi bài viết cùng bạn học tiếng Trung, được thực hiện bởi An An Hoa Ngữ.
Bài này chúng ta cùng học về cách liệt kê, mô tả nhiều đối tượng, sự việc khác nhau trong câu ha.
Cấu trúc: 有的 + ......, 有的 + .......: có ..... thế này, có.... thế kia
Ví dụ:
1. 同学们有的喜欢英语,有的喜欢法语。
/Tóngxuémen yǒu de xǐhuān yīngyǔ, yǒu de xǐhuān fǎyǔ./
Trong lớp có bạn thì thích tiếng Anh, có bạn lại thích tiếng Pháp.
2. 我们公司有一些电脑, 有的是新的,有的是旧的。
/Wǒmen gōngsī yǒu yīxiē diànnǎo, yǒude shì xīn de, yǒude shì jiù de./
Công ty chúng tôi có một vài cái máy tính. Một số là mới, một số là cũ.
3. 爸爸做的菜有的好吃,有的不好吃。
/Bàba zuò de cài yǒu de hào chī, yǒu de bù hào chī./
Đồ ba nấu có món thì ngon, có món không ngon.
4. 分手以后,有的人每天都很难过,有的人很快就可以把那件事忘掉了。
/Fēnshǒu yǐhòu, yǒu de rén měitiān dōu hěn nánguò, yǒu de rén hěn kuài jiù kěyǐ bǎ nà jiàn shì wàngdiàole./
Sau khi chia tay, có người ngày nào cũng buồn bã, có người lại rất nhanh có thể quên đi chuyện đó.
5. 这家店的衣服有的贵 , 有的便宜 。
/Zhè jiā diàn de yīfu yǒude guì, yǒude piányi/
Đồ ở cửa hàng này cái cái thì mắc, có cái lại rẻ.
Theo dõi An An Hoa Ngữ để cập nhật kiến thức, kinh nghiệm học tiếng Trung mỗi ngày nhé.
- 好好努力-天天向上-
Hẹn gặp lại các bạn vào những bài viết tiếp theo nhé.