nhom facebook

DẠY CHÂN THÀNH - HỌC THÀNH DANH

CÂU CÓ TỪ 是 /Shì/

Đăng lúc 10:13:29 07/05/2023

Trong bài viết này, An An Hoa Ngữ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu có từ 是, cách sử dụng và các lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc này.

Câu có từ 是 là câu phán đoán, được dùng để chỉ người hay sự vật ngang bằng với/thuộc về cái gì. Đây là một trong những cấu trúc cơ bản và quan trọng trong tiếng Trung Quốc. Từ 是 có nghĩa là "là" hoặc "đúng là" và được sử dụng để nêu ra một sự thật hoặc một tình huống cụ thể. 

Cấu trúc câu có từ 是

Câu có từ 是 được tạo thành bằng cách đặt từ này giữa chủ ngữ và tân ngữ. Trong cấu trúc này, từ 是 thường được đặt ở giữa câu để kết nối chủ ngữ và vị ngữ lại với nhau. Tân ngữ có thể là danh từ, tính từ, động từ hoặc cụm động từ.

Từ 是 dùng trong câu khẳng định

Trong câu khẳng định, từ 是 đứng giữa 2 danh từ (Danh từ 1 + 是 + Danh từ 2) hoặc giữa chủ ngữ và tân ngữ (Chủ ngữ + 是 + Tân ngữ). Ví dụ:

  • 李月是老师。

/Lǐ yuè shì lǎoshī/

Lý Nguyệt là giáo viên.

  • 我是美国人。

/Wǒ shì Měiguó rén/

Tôi là người Mỹ.

  • Từ 是 dùng trong câu nghi vấn: 

Từ 是 dùng trong câu nghi vấn sẽ có 2 hình thức. Đó là Danh từ 1 + 是 + Danh từ 2 + 吗? và Danh từ 1 + 是不是 + Danh từ 2? Lúc này, từ 吗 sẽ là trợ từ nghi vấn được thêm vào cuối câu trần thuật để tạo thành câu hỏi. Ví dụ

Danh từ 1 + 是 + Danh từ 2 + 吗

  • 李月是老师吗?

/ Lǐ Yuè shì lǎoshī ma?/

Lý Nguyệt có phải là giáo viên không?

  • 你是美国人吗?

/ Nǐ shì Měiguó rén ma?/

Bạn là người Mỹ phải không?

Danh từ 1 + 是不是 + Danh từ 2?

  • 李月是不是老师?

/ Lǐ yuè shì bùshì lǎoshī?/

Lý Nguyệt có phải là giáo viên không?

  • 你是不是美国人?

/ Nǐ shì bùshì Měiguó rén?/

Bạn là người Mỹ phải không?

Lưu ý: Nếu trong câu nghi vấn đã có cụm từ 是不是 thì sẽ không có trợ từ 吗 ở cuối câu và ngược lại.

Từ 是 dùng trong câu phủ định:

Cũng tương tự như câu khẳng định, từ 是 sẽ ở 2 danh từ hoặc giữa chủ ngữ và tân ngữ. Tuy nhiên nó sẽ có thêm từ 不 /Bù/ ở phía trước để mang hàm ý phủ định. Danh từ 1 + 不是 + Danh từ 2

  • 我不是老师。

/ Wǒ bùshì lǎoshī/

Tôi không phải là giáo viên.

  • 这不是汉语书。

/ Zhè bùshì Hànyǔ shū/

Đây không phải là sách Hán ngữ.

Trong các ví dụ trên, 是 được sử dụng để nêu ra một sự thật cụ thể về chủ ngữ. Chúng ta có thể thấy rằng câu có từ 是 không chỉ giúp chúng ta diễn tả một sự thật, mà còn giúp chúng ta xác định hay một đối tượng hoặc một tình huống cụ thể. Đồng thời, nó còn giúp chúng ta đặt câu hỏi nghi vấn của mình.

Các trường hợp sử dụng câu có từ 是

Câu có từ 是 thường được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau trong tiếng Trung Quốc. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến mà chúng ta có thể sử dụng câu có từ 是:

Xác định danh tính

Câu có từ 是 thường được sử dụng để xác định danh tính của một người hoặc một đối tượng cụ thể. Ví dụ, chúng ta có thể nói:

  • 我 是 老师。

/Wǒ shì lǎoshī./ 

Tôi là giáo viên.

  • 这 是 我 的 书。

/Zhè shì wǒ de shū./ 

Đây là sách của tôi.

Nêu ra một sự thật

Câu có từ 是 cũng được sử dụng để nêu ra một sự thật hoặc

Ví dụ, chúng ta có thể nói:

  • 昨天 是 星期五。

/Zuótiān shì xīngqī wǔ./

Hôm qua là thứ Sáu.

  • 这 个 地方 是 非常 美丽 的。

/Zhè gè dìfāng shì fēicháng měilì de./

Nơi đây rất đẹp.

Mô tả tính chất của một đối tượng

Câu có từ 是 cũng có thể được sử dụng để mô tả tính chất của một đối tượng. Ví dụ, chúng ta có thể nói:

  • 这 个 人 是 聪明 的。

/Zhè gè rén shì cōngmíng de./

Người này thông minh.

  • 这 个 水果 是 甜 的。

/Zhè gè shuǐguǒ shì tián de./

Quả này ngọt.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng câu có từ 是

Tuy là một cấu trúc đơn giản, nhưng câu có từ 是 cũng có một số lưu ý quan trọng khi sử dụng. Dưới đây là một số lưu ý mà chúng ta nên lưu ý:

Sử dụng đúng thứ tự từ

Trong câu có từ 是, từ này thường được đặt giữa chủ ngữ và tân ngữ. Nếu chúng ta đổi thứ tự các từ, câu có thể sẽ không đúng cú pháp và không mang lại ý nghĩa đầy đủ.

Chú ý đến sự phù hợp về ngữ cảnh

Khi sử dụng câu có từ 是, chúng ta cần chú ý đến ngữ cảnh và sự phù hợp của câu với ngữ cảnh đó. 

Sử dụng từ 是 khi nói về tính chất vĩnh viễn

Câu có từ 是 được sử dụng khi ta muốn nói về tính chất vĩnh viễn của một đối tượng. Nói cách khác, tính chất đó không thay đổi theo thời gian và không phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ, chúng ta có thể nói:

  • 我 是 中国 人。

/Wǒ shì Zhōngguó rén./

Tôi là người Trung Quốc.

  • 这 是 一只 猫。

/Zhè shì yī zhī māo./

Đây là một con mèo.

Tuy nhiên, khi muốn nói về tính chất tạm thời hoặc phụ thuộc vào ngữ cảnh, chúng ta nên sử dụng các cấu trúc khác phù hợp hơn.

Câu có từ 是 là một cấu trúc đơn giản trong tiếng Trung Quốc. Nó được sử dụng để giới thiệu hoặc mô tả một đối tượng. Tuy nhiên, để sử dụng câu này đúng cách, bạn cần lưu ý đến thứ tự từ, ngữ cảnh và sự phù hợp với mục đích sử dụng. Ngoài ra, để sử dụng tiếng Trung Quốc một cách lưu loát và tự tin, bạn cũng cần phải học tập và luyện tập thường xuyên để nắm vững ngữ pháp và vững từ. Đừng quên An An Hoa Ngữ đang có khóa học tiếng Trung trực tuyến “Cùng Bạn Học Tiếng Trung”. Khóa học với 2 phiên bản Online Video cơ bản và Online Video kèm 1:1 với nội dung bài giảng chi tiết sẽ đồng hành với tất cả học viên. Hãy liên hệ với An An Hoa Ngữ để được giải đáp thêm nhé

0974.818.534

https://zalo.me/0974818534
FACEBOOK