LƯỢNG TỪ CƠ BẢN VÀ VỊ TRÍ CỦA NÓ
Ad quay lại rồi đây, hôm qua tình cờ mở cuốn vở cũ ra xem lại hồi còn học ghép từng chữ, từng câu ngắn tiếng Trung, ad thấy bài học về lượng từ tuy đơn giản nhưng lại quan trọng trong suốt quá trình sử dụng ngôn ngữ sau này, vì vậy ad quyết định cùng các bạn ôn lại bài về lượng từ. Ad chia làm 2 nội dung chính: lượng từ cơ bản và vị trí của lượng từ:
Phần 1 : tóm tắt 15 lượng từ cơ bản nhất, trình độ HSK1-3
1. 个 (gè) : lượng từ chung cho người, vật
2. 本 (bĕn) : quyển (sách, tạo chí, báo)
3. 口 (kŏu) : thành viên gia đình (nhân khẩu)
4. 把 (bă) : các vật có tay cầm (ghế/ô/dao)
5. 杯 (bēi) : cốc, tách (trà, cafe)
6. 部 (bù) : bộ (phim)
7. 件 (jiàn) : quần áo
8. 位 (wèi) : vị (giáo viên, bác sĩ.... dùng lịch sự)
9. 斤 (jīn) : cân (nửa kg)
10. 块 (kuài) : miếng (bánh, dưa,...), lượng từ của tiền
11. 条 (tiáo) : vật thể dài (sông, con đường, chiếc váy, quần dài....)
12. 辆 (liàng) : chiếc (xe đạp, xe máy, ô tô)
13. 只 (zhī) : con (dùng cho động vật)
14. 双 (shuāng) : đôi (đũa, giày)
15. 张 (zhāng) : tấm, những vật có mặt phẳng (bản đồ,giường,bàn)
Phần 2: Vị trí của lượng từ, thường được sử dụng trong cấu trúc: Số từ + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
一个人 một người
两条路 2 con đường
三杯奶茶 3 ly trà sữa
六只小猫 6 con mèo
Mỗi bạn hãy tự cho thêm ví dụ vào vở của mình để nhớ cách sử dụng từ, đối với mỗi điểm ngữ pháp, bạn cứ kiên trì bằng cách này, dần dần việc học ngữ pháp sẽ nhẹ hơn rất nhiều đấy.