1. 不要向朋友借钱。很多的时候都是因为 “ 钱” 这个东西失去了很好的朋友。( Nhật kí thứ 140 gửi tặng thanh xuân) trang 63
Bùyào xiàng péngyǒu jiè qián. Hěnduō de shíhòu dōu shì yīnwèi “qián” zhège dōngxī shīqùle hěn hǎo de péngyǒu.
Đừng bao giờ mượn tiền bạn bè. Có nhiều lúc chính vì thứ gọi là “ tiền ” này mà đánh mất người bạn tốt.
不要 ( bùyào ) : Đừng
朋友 ( péngyǒu ) : Bạn bè
借 ( jiè ) : Mượn
钱 ( qián ) : Tiền
因为 ( yīnwèi ) : Bởi vì
失去 ( shīqù ) : Mất đi
2. 生病的时候, 你的工作不会照顾你, 你的父母会!保持联络, 至少每周给家里打一次电话。( Nhật kí thứ 71 gửi tặng thanh xuân) trang 35
Shēngbìng de shíhòu, nǐ de gōngzuò bù huì zhàogù nǐ, nǐ de fùmǔ huì! Bǎochí liánluò, zhìshǎo měi zhōu gěi jiālǐ dǎ yīcì diànhuà.
Lúc đau ốm, công việc không biết chăm cho bạn, nhưng bố mẹ bạn biết ! Hãy giữ liên lạc, ít nhất mỗi tuần gọi điện về nhà một cuộc.
生病 ( Shēngbìng ) : Bị bệnh
时候 ( shíhòu ) : Lúc
工作 ( gōngzuò ) : Công việc
照顾 ( zhàogù ) : Chăm sóc
父母 ( fùmǔ ) : Cha mẹ
保持 ( bǎochí ) : Duy trì
联络 ( liánluò ) : Liên lạc
至少 ( zhìshǎo ) : Ít nhất
3. 放假了,别忘了多陪陪父母, 他们是你最近的温暖, 不要习惯了漠视他们的存在。( Nhật kí thứ 70 gửi tặng thanh xuân ) trang 35
Fàngjiàle, bié wàngle duō péi péi fùmǔ, tāmen shì nǐ zuìjìn de wēnnuǎn, bùyào xíguànle mòshì tāmen de cúnzài.
Được nghỉ thì đừng quên ở bố mẹ nhiều hơn. Họ là sự ấm áp gần gũi bạn nhất, đừng quen với việc coi nhẹ sự tồn tại của họ.
父母 ( fùmǔ ) : Cha mẹ
放假 ( fàngjià ) : Nghỉ
陪 ( péi ) : Cùng
最近 ( zuìjìn ) : Gần đây
温暖 ( wēnnuǎn ) : Ấm áp
习惯 ( xíguàn ) : Thói quen
漠视 ( mòshì ) : Thờ ơ
存在 ( cúnzài ) : Tồn tại