1. 事业和工作不是懒惰的借口,亲人们需要好的物质生活, 更需要一家人在一起的欢乐。( Nhật kí thứ 101 gửi tặng thanh xuân ) trang 47
Shìyè hé gōngzuò bùshì lǎnduò de jièkǒu, qīnrénmen xūyào hǎo de wùzhí shēnghuó, gèng xūyào yījiā rén zài yīqǐ de huānlè.
Sự nghiệp và công việc không phải cái cớ bao biện, người thân của bạn cần cuộc sống vật chất đầy đủ, nhưng hơn cả là cần niềm hạnh phúc khi cả gia đình được bên nhau.
事业 ( Shìyè ) : Sự nghiệp
工作 ( gōngzuò ) : Công việc
不是 ( bùshì ) : Không phải
懒惰 ( lǎnduò ) : Lười biếng
借口 ( jièkǒu ) : Lấy cơ
亲人 ( qīnrén ) : Người thân
需要 ( xūyào ) : Cần
物质 ( wùzhí ) : Vật chất
生活 ( shēnghuó ) : Cuộc sống
一起 ( yīqǐ ) : Cùng nhau
欢乐 ( huānlè ) : Niềm vui
2. 分手后不可能做朋友,因为彼此伤害过。不可以做敌人,因为彼此深爱过。所以,从此变成了最熟悉的陌生人。( Nhật kí thứ 23 gửi tặng thanh xuân ) trang 16
Fēnshǒu hòu bù kěnéng zuò péngyǒu, yīnwèi bǐcǐ shānghàiguò. Bù kěyǐ zuò dírén, yīnwèi bǐcǐ shēn àiguò. Suǒyǐ, cóngcǐ biàn chéngle zuì shúxī de mòshēng rén.
Chia tay rồi không thể làm bạn, bởi từng tổn thương lẫn nhau. Không thể làm kẻ thù, bởi từng yêu nhau sâu đậm. Vậy nên, từ đó trở thành người lạ quen thuộc nhất.
分手 ( Fēnshǒu ) : Chia tay
可能 ( kěnéng ) : Có thể
朋友 ( péngyǒu ) : Bạn bè
因为 ( yīnwèi ) : Bởi vì
彼此 ( bǐcǐ ) : Lẫn nhau
伤害 ( shānghài ) : Tổn thương
敌人 ( dírén ) : Kẻ thù
所以 ( Suǒyǐ ) : Vì vậy
从此 ( cóngcǐ ) : Từ đó
熟悉 ( shúxī ) : Quen thuộc
陌生 ( mòshēng ) : Lạ
3. 生活中无论发生了什么,家始终是你的家。无论你遇到什么困难, 你都可以告诉家人,家人会尽力帮助你,他们是你永远的坚强后盾。( Nhật kí thứ 66 gửi tặng thanh xuân ) trang 34
Shēnghuó zhōng wúlùn fāshēngle shénme, jiā shǐzhōng shì nǐ de jiā. Wúlùn nǐ yù dào shénme kùnnán, nǐ dōu kěyǐ gàosù jiārén, jiārén huì jìnlì bāngzhù nǐ, tāmen shì nǐ yǒngyuǎn de jiānqiáng hòudùn.
Trong cuộc sống bất luận là xảy ra chuyện gì thì gia đình vẫn mãi luôn là gia đình của bạn. Bất luận bạn gặp khó khăn gì bạn đều có thể nói với người nhà, người nhà sẽ dốc hết sức giúp đỡ bạn. Họ sẽ mãi mãi là hậu thuẫn vững chắc của bạn.
生活 ( Shēnghuó ) : Cuộc sống
无论 ( wúlùn ) : Bất luận
发生 ( fāshēng ) : Phát sinh
遇到 ( yù dào ) : Gặp
困难 ( kùnnán ) : Khó khăn
可以 ( kěyǐ ) : Có thể
告诉 ( gàosù ) : Nói cho
家人 ( jiārén ) : Người nhà
尽力 ( jìnlì ) : Hết sức
帮助 ( bāngzhù ) : Giúp đỡ
永远 ( yǒngyuǎn ) : Mãi mãi
坚强 ( jiānqiáng ) : Vững chắc
后盾 ( hòudùn ) : Hậu thuẫn
4. 如果说,交友和年龄有着密切的关系, 你信吗?有种说法,到 25 岁之后,朋友只会减少不会增多!( Nhật kí thứ 194 gửi tặng thanh xuân ) trang 83
Rúguǒ shuō, jiāoyǒu hé niánlíng yǒuzhe mìqiè de guānxì, nǐ xìn ma? Yǒu zhǒng shuōfǎ, dào 25 suì zhīhòu, péngyǒu zhǐ huì jiǎn shào bù huì zēngduō!
Nếu như nói, bạn bè và tuổi tác có quan hệ mật thiết với nhau thì bạn có tin không? Hay nói cách khác, sau khi bạn 25 tuổi, bạn bè sẽ chỉ ít đi chứ không nhiều hơn.
如果 (Rúguǒ ) : Nếu như
交友 ( jiāoyǒu ) : Kết bạn
年龄 ( niánlíng ) : Tuổi tác
密切 ( mìqiè ) : Mật thiết
关系 ( guānxì ) : Quan hệ
说法 ( shuōfǎ ) : Cách nói
之后 ( zhīhòu ) : Sau khi
朋友 ( péngyǒu ) : Bạn bè
减少 ( jiǎn shào ) : Giảm bớt
增 ( zēng ) : Tăng
5. 如果你喜欢他就告诉他,即使他拒绝了,也不会丢面子,因为在他心里,会因为你的真情而非常非常感激你。( Nhật kí thứ 231 gửi tặng thanh xuân ) trang 101
Rúguǒ nǐ xǐhuān tā jiù gàosù tā, jíshǐ tā jùjuéle, yě bù huì diūmiànzǐ, yīnwèi zài tā xīnlǐ, huì yīnwèi nǐ de zhēnqíng ér fēicháng fēicháng gǎnjī nǐ.
Nếu bạn thích một người thì hãy nói cho người đó, cho dù có bị từ chối đi chăng nữa cũng không có gì mất mặt, bởi vì anh ta sẽ vì tấm lòng chân thành của bạn mà cảm kích vô cùng.
如果 ( rúguǒ ) : Nếu như
喜欢 ( xǐhuān ) : Thích
告诉 ( gàosù ) : Nói cho
即使 ( jíshǐ ) : Cho dù
拒绝 ( jùjué ) : Từ chối
丢面 ( diūmiàn ) : Mất mặt
因为 ( yīnwèi ) : Bởi vì
真情 ( zhēnqíng ) : Chân thành
非常 ( fēicháng ) : Vô cùng
感激 ( gǎnjī ) : Cảm kích