nhom facebook

DẠY CHÂN THÀNH - HỌC THÀNH DANH

NHẬT KÝ GỬI TẶNG THANH XUÂN 3

Đăng lúc 16:47:37 31/03/2025

 

1. 事业和工作不是懒惰的借口,亲人们需要好的物质生活, 更需要一家人在一起的欢乐。( Nhật kí thứ 101 gửi tặng thanh xuân ) trang 47

Shìyè hé gōngzuò bùshì lǎnduò de jièkǒu, qīnrénmen xūyào hǎo de wùzhí shēnghuó, gèng xūyào yījiā rén zài yīqǐ de huānlè.

Sự nghiệp và công việc không phải cái cớ bao biện, người thân của bạn cần cuộc sống vật chất đầy đủ, nhưng hơn cả là cần niềm hạnh phúc khi cả gia đình được bên nhau.

事业 ( Shìyè ) : Sự nghiệp

工作 ( gōngzuò ) : Công việc 

不是 ( bùshì ) : Không phải

懒惰 ( lǎnduò ) : Lười biếng

借口 ( jièkǒu ) : Lấy cơ 

亲人 ( qīnrén ) : Người thân

需要 ( xūyào ) :  Cần 

物质 ( wùzhí ) : Vật chất

生活 ( shēnghuó ) : Cuộc sống 

一起 ( yīqǐ ) : Cùng nhau

欢乐 ( huānlè ) : Niềm vui

 

2. 分手后不可能做朋友,因为彼此伤害过。不可以做敌人,因为彼此深爱过。所以,从此变成了最熟悉的陌生人。( Nhật kí thứ 23 gửi tặng thanh xuân ) trang 16

Fēnshǒu hòu bù kěnéng zuò péngyǒu, yīnwèi bǐcǐ shānghàiguò. Bù kěyǐ zuò dírén, yīnwèi bǐcǐ shēn àiguò. Suǒyǐ, cóngcǐ biàn chéngle zuì shúxī de mòshēng rén. 

Chia tay rồi không thể làm bạn, bởi từng tổn thương lẫn nhau. Không thể làm kẻ thù, bởi từng yêu nhau sâu đậm. Vậy nên, từ đó trở thành người lạ quen thuộc nhất. 

分手 ( Fēnshǒu ) : Chia tay 

可能 ( kěnéng ) : Có thể

朋友 ( péngyǒu ) : Bạn bè 

因为 ( yīnwèi ) : Bởi vì 

彼此 ( bǐcǐ ) : Lẫn nhau

伤害 ( shānghài ) : Tổn thương

敌人 ( dírén ) : Kẻ thù 

所以 ( Suǒyǐ ) : Vì vậy

从此 ( cóngcǐ ) : Từ đó 

熟悉 ( shúxī ) : Quen thuộc 

陌生 ( mòshēng ) : Lạ 

 

3. 生活中无论发生了什么,家始终是你的家。无论你遇到什么困难, 你都可以告诉家人,家人会尽力帮助你,他们是你永远的坚强后盾。( Nhật kí thứ 66 gửi tặng thanh xuân ) trang 34

Shēnghuó zhōng wúlùn fāshēngle shénme, jiā shǐzhōng shì nǐ de jiā. Wúlùn nǐ yù dào shénme kùnnán, nǐ dōu kěyǐ gàosù jiārén, jiārén huì jìnlì bāngzhù nǐ, tāmen shì nǐ yǒngyuǎn de jiānqiáng hòudùn. 

Trong cuộc sống bất luận là xảy ra chuyện gì thì gia đình vẫn mãi luôn là gia đình của bạn. Bất luận bạn gặp khó khăn gì bạn đều có thể nói với người nhà, người nhà sẽ dốc hết sức giúp đỡ bạn. Họ sẽ mãi mãi là hậu thuẫn vững chắc của bạn. 

生活 ( Shēnghuó ) : Cuộc sống

无论 ( wúlùn ) : Bất luận 

发生 ( fāshēng ) : Phát sinh

遇到 ( yù dào ) : Gặp

困难 ( kùnnán ) : Khó khăn 

可以 ( kěyǐ ) : Có thể 

告诉 ( gàosù ) : Nói cho 

家人 ( jiārén ) : Người nhà

尽力 ( jìnlì ) : Hết sức

帮助 ( bāngzhù ) : Giúp đỡ

永远 ( yǒngyuǎn )  : Mãi mãi 

坚强 ( jiānqiáng ) : Vững chắc

后盾 ( hòudùn ) : Hậu thuẫn

 

4. 如果说,交友和年龄有着密切的关系, 你信吗?有种说法,到 25 岁之后,朋友只会减少不会增多!( Nhật kí thứ 194 gửi tặng thanh xuân ) trang 83

Rúguǒ shuō, jiāoyǒu hé niánlíng yǒuzhe mìqiè de guānxì, nǐ xìn ma? Yǒu zhǒng shuōfǎ, dào 25 suì zhīhòu, péngyǒu zhǐ huì jiǎn shào bù huì zēngduō!

Nếu như nói, bạn bè và tuổi tác có quan hệ mật thiết với nhau thì bạn có tin không? Hay nói cách khác, sau khi bạn 25 tuổi, bạn bè sẽ chỉ ít đi chứ không nhiều hơn. 

如果 (Rúguǒ ) : Nếu như

交友 ( jiāoyǒu ) : Kết bạn 

年龄 ( niánlíng ) : Tuổi tác

密切 (  mìqiè ) : Mật thiết 

关系 ( guānxì ) : Quan hệ 

说法 ( shuōfǎ ) : Cách nói 

之后 ( zhīhòu ) : Sau khi 

朋友 ( péngyǒu ) : Bạn bè 

减少 ( jiǎn shào ) : Giảm bớt

增 (  zēng ) : Tăng 

 

5. 如果你喜欢他就告诉他,即使他拒绝了,也不会丢面子,因为在他心里,会因为你的真情而非常非常感激你。( Nhật kí thứ 231 gửi tặng thanh xuân ) trang 101

Rúguǒ nǐ xǐhuān tā jiù gàosù tā, jíshǐ tā jùjuéle, yě bù huì diūmiànzǐ, yīnwèi zài tā xīnlǐ, huì yīnwèi nǐ de zhēnqíng ér fēicháng fēicháng gǎnjī nǐ. 

Nếu bạn thích một người thì hãy nói cho người đó, cho dù có bị từ chối đi chăng nữa cũng không có gì mất mặt, bởi vì anh ta sẽ vì tấm lòng chân thành của bạn mà cảm kích vô cùng.

如果 ( rúguǒ ) : Nếu như 

喜欢 ( xǐhuān ) : Thích 

告诉 ( gàosù ) : Nói cho 

即使 ( jíshǐ ) : Cho dù 

拒绝 ( jùjué ) : Từ chối

丢面 ( diūmiàn ) : Mất mặt 

因为 ( yīnwèi ) : Bởi vì 

真情 ( zhēnqíng ) : Chân thành

非常 ( fēicháng ) : Vô cùng 

感激 ( gǎnjī ) : Cảm kích

0974.818.534

https://zalo.me/0974818534
FACEBOOK