1. 不要太高估自己在集体中的力量,因为当你选择离开时,就会发现即 使没有你,太阳照常升起………… ( Nhật ký 267 gửi tặng thanh xuân ) trang 117
Bùyào tài gāo gū zìjǐ zài jítǐ zhōng de lìliàng, yīnwèi dāng nǐ xuǎnzé líkāi shí, jiù huì fāxiàn jíshǐ méiyǒu nǐ, tàiyáng zhàocháng shēng qǐ…………
Đừng đánh giá quá cao vị trí của bản thân trong tập thể, bởi vì khi bạn chọn rời khỏi tập thể, bạn sẽ phát hiện dù không có bạn, mặt trời vẫn mọc như lẽ thường…
不要 ( bùyào ) : Đừng
力量 ( lìliàng ) : Năng lực
选择 ( xuǎnzé ) : Lực chọn
离开 ( líkāi ) : Rời đi
发现 ( fāxiàn ) : Phát hiện
太阳 ( tàiyáng ) : Mặt trời
照常 ( zhàocháng ) : Như thường
2. 书是女人经久耐用的时装与化妆品,因此要常常读书,提升自己的底 蕴与修养。( Nhật ký 470 gửi tặng thanh xuân ) trang 206
Shū shì nǚrén jīngjiǔ nàiyòng de shízhuāng yǔ huàzhuāngpǐn, yīncǐ yào chángcháng dúshū, tíshēng zìjǐ de dǐyùn yǔ xiūyǎng.
Sách là thời trang và mỹ phẩm lâu bền của phụ nữ, vì thế phải thường xuyên đọc sách nâng cao tài trí và trình độ của bản thân.
经久 ( jīngjiǔ ) : Lâu bền
耐用 ( nàiyòng ) : Bền
时装 ( shízhuāng ) : Thời trang
化妆 品 ( huàzhuāngpǐn ) : Mỹ phẩm
因此 ( yīncǐ ) : Vì vậy
常常 ( chángcháng ) : Thườn thường
提升 ( tíshēng ) : Nâng cao
底 蕴 ( dǐyùn ) : Tỉ mỉ
修养 ( xiūyǎng ) : Trình độ
3. 如果你实在忍不住想吃糖果,那么就喝上一大杯茶(牛奶或咖啡), 因为热饮料会给你饱的感觉。( Nhật ký 485 gửi tặng thanh xuân ) trang 214
Rúguǒ nǐ shízài rěn bù zhù xiǎng chī tángguǒ, nàme jiù hē shàng yī dà bēi chá (niúnǎi huò kāfēi), yīnwèi rè yǐnliào huì gěi nǐ bǎo de gǎnjué.
Nếu bạn đang thèm ăn kẹo, thì hãy uống một cốc trà lớn ( sữa hoặc cà phê), bởi vì thức uống nóng sẽ giúp bạn có cảm giác no.
如果 ( rúguǒ ) : Nếu như
糖果 ( tángguǒ ) : Kẹo
茶 ( chá ) : Trà
牛奶 ( niúnǎi ) : Sữa
咖啡 ( kāfēi ) : Cà phê
饮料 ( yǐnliào ) : Thức uống
感觉 ( gǎnjué ) : Cảm thấy
4. 不要总认为身边的人都对你不好,谁也不是注定就要照顾你的,做人 要自立。( Nhật ký 664 gửi tặng thanh xuân ) trang 288
Bùyào zǒng rènwéi shēnbiān de rén dōu duì nǐ bù hǎo, shéi yě bùshì zhùdìng jiù yào zhàogù nǐ de, zuòrén yào zìlì.
Đừng cứ cho rằng tất cả mọi người bên cạnh bạn đều không tốt với bạn, không có ai có nghĩa vụ phải chăm sóc cho bạn cả, làm người thì cần phải tự lập.
不要 ( bùyào ) : Đừng
认为 ( rènwéi ) : Cho rằng
身边 ( shēnbiān ) : Bên cạnh
注定 ( zhùdìng ) : Nhất định
照顾 ( zhàogù ) : Chăm sóc
自立 ( zìlì ) : Tự lập
5. 心情不好时不妨吃块黑巧克力,可以缓解紧张的神经,减少压力激素。( Nhật ký 803 gửi tặng thanh xuân ) trang 354
Xīnqíng bù hǎo shí bùfáng chī kuài hēi qiǎokèlì, kěyǐ huǎnjiě jǐnzhāng de shénjīng, jiǎnshǎo yālì jīsù.
Khi tâm trạng không tốt đừng ngần ngại mà ăn sô-cô-la đen, nó có thể làm dịu đi thần kinh đang căng thẳng, giảm bớt hoóc-môn căng thẳng.
心情 ( xīnqíng ) : Tâm trạng
不妨 ( bùfáng ) : Đừng ngại
巧克力 ( qiǎokèlì ) : Sô- cô -la
缓解 ( huǎnjiě ) : Làm diệu
神经 ( shénjīng ) : Thần kinh
紧张 ( jǐnzhāng ) : Căng thẳng
减少 ( jiǎnshǎo ) : Giảm
压力 ( yālì ) : Áp lực
激素 ( jīsù ) : Hoóc- môn