Chúng ta lại gặp nhau trong chuỗi bài viết cùng bạn học tiếng Trung, được thực hiện bởi An An Hoa Ngữ.
Bài này chúng ta cùng học về trường hợp dùng 有点 VÀ 一点 ha.
有点(儿)
Đứng trước tính từ, dịch là : hơi, có một chút.
Ví dụ:
1. 这件衣服有点大。
/Zhè jiàn yīfu yǒudiǎn dà./
Bộ đồ này hơi rộng
2. 这两天天气有点热。
/Zhè liǎng tiān tiānqì yǒudiǎn rè./
Hai ngày nay thời tiết hơi nóng.
3. 你看起来有点胖了。
/Nǐ kàn qǐlái yǒudiǎn pàngle./
Xem ra cậu hơi mập rồi đó.
一点 (儿)
TH1: đứng sau tính từ, thường lược bỏ 一
Ví dụ:
4. 你快点,我真没时间了。
/Nǐ kuài diǎn, wǒ zhēn méi shíjiānle./
Cậu nhanh chút đi, tôi thật sự không còn thời gian nữa.
TH2: đứng trước danh từ
Ví dụ
5. 我工作不太好,所以这个月只可以给你一点钱。
/Wǒ gōngzuò bù tài hǎo, suǒyǐ zhège yuè zhǐ kěyǐ gěi nǐ yīdiǎn qián./
Công việc của chị không tốt lắm, vì vậy tháng này chỉ có thể cho em một ít tiền.
Theo dõi An An Hoa Ngữ để cập nhật kiến thức, kinh nghiệm học tiếng Trung mỗi ngày nhé.
- 好好努力-天天向上-
Hẹn gặp lại các bạn vào những bài viết tiếp theo nhé.