Chúng ta lại gặp nhau trong chuỗi bài viết cùng bạn học tiếng Trung, được thực hiện bởi An An Hoa Ngữ.
Bài này chúng ta cùng phân biệt thêm 1 cặp từ nữa là 又 và 再 khi chúng có cùng ý nghĩa “ lại, tiếp tục, lần nữa” .
又 sử dụng để diễn tả hành động đã xảy xa.
Ví dụ:
1. 我上个星期去看了她,昨天又去看她。
Wǒ shàng gè xīngqī qù kànle tā, zuótiān yòu qù kàn tā.
Tuần trước tôi đã đi thăm cô đấy, hôm qua tôi lại thăm cô ấy nữa.
2. 小夏昨天买了两件衣服,今早又买了一件。
Xiǎoxià zuótiān mǎile liǎng jiàn yīfu , jīn zǎo yòu mǎile yī jiàn.
Tiểu Hạ hôm qua đã mua 2 bộ quần áo, sáng nay lại mua 1 bộ.
再 sử dụng để diễn tả hành động chưa xảy ra
Ví dụ:
3. 我上个星期去看了她,明天再去看看她。
Wǒ shàng gè xīngqī qù kànle tā, míngtiān zài qù kàn kàn tā.
Tuần trước tôi đã đi thăm cô ấy, ngày mai tôi lại đi thăm cô ấy tiếp.
4. 小夏昨天买了两件衣服,下个星期三再买几件。
Xiǎoxià zuótiān mǎile liǎng jiàn yīfu, xià gè xīngqísān zài mǎi jǐ jiàn.
Tiểu Hạ hôm qua đa mua 2 bộ quần áo, thứ 3 tới lại mua vài bộ nữa.
Các bạn xem kỹ các ví dụ, phân tích kỹ từng từ, ý nghĩa và vị trí của nó để đảm bảo hiểu sâu tiếng Trung nha.
- 好好努力-天天向上-
Hẹn gặp lại các bạn vào những bài viết tiếp theo nhé.