Chúng ta lại gặp nhau trong chuỗi bài viết cùng bạn học tiếng Trung, được thực hiện bởi An An Hoa Ngữ.
Bài này chúng ta cùng học về cách nói thời gian trong tiếng Trung nhé.
Trong tiếng Việt, chúng ta thường đọc từ nhỏ đến lớn (thứ-ngày-tháng-năm), trong tiếng Trung thì ngược lại, tức là từ lớn đến nhỏ (năm - tháng - ngày - thứ - buổi - giờ - phút)
年 + 月 + 日 / 号 + 星期 + 上下午 + 点 + 分 + 秒
/Nián + yuè + rì/ hào + xīngqí + shàng xiàwǔ + diǎn + fēn + miǎo/
Ví dụ: Khi muốn nói 9 giờ rưỡi sáng ngày thứ hai 20 tháng 12 năm 2021 thì trong tiếng Trung sẽ nói như sau: 2021年 12月 20号星期一上午 9点半
/2021 Nián 12 yuè 20 hào xīngqí yī shàngwǔ 9 diǎn bàn/
NĂM bằng Tiếng Trung. Đếm từng số +年
1999年 一九九九年 /yījiǔjiǔjiǔ nián/ năm 1999
2000年 二千年 /èrqiān nián/ năm 2000
2010年 二零一零年 /èr líng yī líng nián/ năm 2010
2021年 二零二一年 /èr líng èryī nián/ năm 2021
THÁNG trong tiếng Trung. Số đếm trong tiếng trung + 月
一月 /Yī yuè/ Tháng 1
二月 /Èr yuè/ Tháng 2
三月 /Sān yuè/ Tháng 3
四月 /Sì yuè/ Tháng 4
五月 /Wǔ yuè/ Tháng 5
六月 /Liù yuè/ Tháng 6
七月 /Qī yuè/ Tháng 7
八月 /Bā yuè/ Tháng 8
九月 /Jiǔ yuè/ Tháng 9
十月 /Shí yuè/ Tháng 10
十一月 /Shíyī yuè/ Tháng 11
十二月 /Shí’èr yuè/ Tháng 12
Chú ý:
Tháng 1 còn gọi là Tháng Giêng 正月 /zhēngyuè/
Tháng 12 còn gọi là Tháng Chạp 腊月 /làyuè/
NGÀY trong Tiếng Trung
Trong văn viết ta dùng 日 /rì/, nhưng trong văn nói thì lại hay dùng 号 /hào/.
Ngày dương: Số đếm trong tiếng Trung +日/号
Cách 1 Cách 2
一日 /yī rī/ 一号 /yī hào/ Ngày 1
二日 /Èr rì/ 二号 /Èr hào/ Ngày 2
三日 /sān rì/ 三号 /sān hào/ Ngày 3
十一日 /Shíyī rì/ 十一号 /shíyī hào/ Ngày 11
二十日 /èrshí rì/ 二十号 /èrshí hào/ Ngày 20
二十七日 /èrshíqī rì/ 二十七号 /èrshíqī hào/ Ngày 27
Ngày âm: 初+ số đếm trong tiếng Trung
初一 /chū yī/ Mồng 1
初二 /chū èr/ Mồng 2
初三 /chū sān/ Mồng 3
THỨ trong Tiếng Trung. 星期+ số đếm trong tiếng Trung
星期一 /Xīngqī yī/ thứ Hai
星期二 /Xīngqī èr/ thứ Ba
星期三 /Xīngqī sān/ thứ Tư
星期四 /Xīngqī sì/ thứ Năm
星期五 /Xīngqī wǔ/ thứ Sáu
星期六 /Xīngqī lìu/ thứ Bảy
星期天 /Xīngqī tiān/ Chủ nhật
星期日 /Xīngqī rì/ Chủ nhật
Cách nói khoảng thời gian trong tiếng trung
Trong tiếng Trung, khi diễn đạt khoảng thời gian 1 hoặc 2 tiếng đồng hồ, ta dùng từ 小时 /xiǎoshí/ để diễn đạt, thông thường đi kèm với lượng từ 个 /gè/. Khi tồn tại cùng lúc đơn vị “tiếng đồng hồ” và đơn vị “30 phút” như “một tiếng rưỡi” thì bắt buộc phải đi kèm với lượng từ个. Từ 半 /bàn/ thể hiện nghĩa 30 phút, bắt buộc phải đi trước 小时.
一 (个) 小时 /yī (gè) xiǎoshí/ Một tiếng đồng hồ
三(个)小时 /sān (gè) xiǎoshí/ Ba tiếng đồng hồ
半(个)小时 /bàn (gè) xiǎoshí/ Nửa tiếng đồng hồ
一个半小时 /yī gè bàn xiǎoshí/ Một tiếng rưỡi đồng hồ
Cách nói giờ chẵn trong tiếng Trung:Số đếm + 点
八点 /bā diǎn/ 8 giờ
六点 /liù diǎn/ 6 giờ
三点 /sān diǎn/ 3 giờ
Cách nói giờ phút trong tiếng Trung:Số đếm + 点 + Số đếm + 分
八点十八分 /bā diǎn shíbā fēn/ 8 giờ 18 phút
六点三十五分 /liù diǎn sānshíwǔ fēn/ 6 giờ 35 phút
三点四十五分 /sān diǎn sìshíwǔ fēn/ 3 giờ 45 phút
Cách nói giờ kém, giờ rưỡi và một khắc trong tiếng Trung
八点三十分 /bā diǎn sānshí fēn/ : 8 giờ 30 phút = 八点半 /bā diǎn bàn/ : 8 giờ rưỡi
八点四十五分 /bā diǎn sìshíwǔ fēn/ : 8 giờ 45 phút = 差一刻九点 /chà yīkè jiǔ diǎn/ : 9 giờ kém 15 phút
八点十五分 /bā diǎn shíwǔ fēn/ : 8 giờ 15 phút = 八点一刻 /bā diǎn yī kè/ : 8 giờ 1 khắc
Theo dõi An An Hoa Ngữ để cập nhật kiến thức, kinh nghiệm học tiếng Trung mỗi ngày nhé.
- 好好努力-天天向上-
Hẹn gặp lại các bạn vào những bài viết tiếp theo nhé.